Thông tin sản phẩm |
Tên sản phẩm |
Olmesartan Medoxomil |
Số CAS |
144689-63-4/ 144689-78-1 |
Công thức phân tử |
C30H32N6O6 |
Trọng lượng phân tử |
572.612 |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tăng 98% nhờ HPLC |
Vẻ bề ngoài |
bột trắng |
COA của Olmesartan Medoxomil |
Các bài kiểm tra |
Thông số kỹ thuật |
Kết quả |
Vẻ bề ngoài |
Bột tinh thể màu trắng hoặc gần như trắng |
Bột tinh thể trắng |
Nhận biết IR HPLC |
Phải phù hợp với tiêu chuẩn tham khảo Phải phù hợp với tiêu chuẩn tham khảo |
Phù hợp Phù hợp |
Nước |
Không quá 2,0% |
1,6% |
Dư lượng khi đánh lửa |
Không quá 0,3% |
0,15% |
Kim loại nặng |
Không quá 20 trang/phút |
tuân thủ |
Tạp chất liên quan |
Tạp chất riêng lẻ NMT1,0% |
0,32% |
Tổng tạp chất |
Không quá 2,0% |
0,74% |
xét nghiệm |
≥ 98,0% |
98,9% |
Kết luận: Nó tuân thủ tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn nội bộ. |
Cách sử dụng |
Chức năng của Olmesartan
Olmesartan có hiệu quả tốt hơn các loại thuốc sartan được bán trên thị trường trước đó, chẳng hạn như Losartan . Olmesartan là thuốc hạ huyết áp lý tưởng có tác dụng tốt trên tất cả các loại bệnh tăng huyết áp . Đặc điểm nổi bật của nó là có thời gian bán hủy dài và có thể kiểm soát huyết áp hiệu quả trong vòng một ngày nên thuận tiện hơn khi sử dụng. Đồng thời so sánh với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác. Nó có những ưu điểm rõ ràng như liều lượng nhỏ, khởi phát nhanh, tác dụng hạ huyết áp mạnh hơn và lâu dài hơn và tỷ lệ phản ứng bất lợi thấp. Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng: Olmesartan medoxomilcũng có thể dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác để đạt được hiệu quả điều trị lý tưởng hơn. Ngoài ra, Olmesartan còn có tác dụng tốt trên bệnh xơ cứng động mạch, phì đại cơ tim, suy tim, tiểu đường, bệnh thận.