Thông tin sản phẩm |
Tên sản phẩm |
Matrixyl / Palmitoyl Pentapeptide-4 |
Số CAS |
214047-00-4 |
từ đồng nghĩa |
Matrixyl, Palmitoyl Pentapeptide, Palmitoyl Pentapeptide -3, Palmitoyl Pentapeptide-4 |
Sự liên tiếp |
Pal-Lys-Thr-Thr-Lys-Ser-OH |
Công thức phân tử |
C39H75N7O10 |
Trọng lượng phân tử |
802.05 |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tăng 99% nhờ HPLC, loại mỹ phẩm |
Vẻ bề ngoài |
bột trắng |
COA của Palmitoyl Pentapeptide-4 |
Mặt hàng |
Thông số kỹ thuật |
Kết quả |
Vẻ bề ngoài: |
Bột mịn màu trắng hoặc gần như trắng |
Tuân thủ |
độ hòa tan |
Hòa tan trong axit axetic, không hòa tan trong nước |
Tuân thủ |
Hàm lượng nước |
8,0 % |
6,1% |
Độ tinh khiết peptide (bằng HPLC) |
≥ 98% |
99,7% |
Dư lượng dung môi hữu cơ |
Diclometan ≤ 0,060% |
< 0,060% |
NN-Dimethvformamid ≤ 0,088% |
< 0,088% |
|
Phần kết luận |
Đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn doanh nghiệp |
Cách sử dụng |
Tương tự như peptide đồng, Matrixyl kích thích các lớp dưới của da tự chữa lành, do đó đẩy nhanh quá trình lành vết thương. Các tế bào được gọi là nguyên bào sợi chịu trách nhiệm kết nối các vết thương trên da lại với nhau. Palmitoyl Pentapeptide-4 kích thích các lớp “ma trận” trong da – chủ yếu là collagen và fibronectin. Khi được kích thích, da sẽ sản sinh ra nhiều collagen hơn. Mất collagen là nguyên nhân dẫn đến da mỏng và nếp nhăn của làn da mới kém đàn hồi. Matrixyl giúp chống lại phần tự nhiên này của quá trình lão hóa.
Chức năng của Palmitoyl Tetrapeptide-4
Palmitoyl Tetrapeptide-4 mô phỏng hoạt động của DHEA, loại hormone trẻ có chức năng đảo ngược việc sản xuất quá mức IL-6, từ đó làm giảm các triệu chứng lão hóa cũng như hiện tượng lão hóa miễn dịch. Palmitoyl Tetrapeptide-4 có thể tăng cường chức năng trong nhiều công thức chăm sóc da và mỹ phẩm tạo màu.